Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 13/6: Giá lúa mì đạt mức cao

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày đồng loạt tăng, trong đó giá đậu tương tăng 0,1%, ngô tăng 0,1% và lúa mì tăng 0,2%.

Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 13/6: Giá lúa mì đạt mức cao nhất 2 tuần

Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 13/6 tăng lên mức cao nhất 2 tuần, do Bộ Nông nghiệp Mỹ giảm ước tính sản lượng lúa mì Nga sau khi thời tiết khô hạn kéo dài.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng 0,2% lên 5,35-3/4 USD/bushel. Đóng cửa phiên trước đó tăng 3,9% lên 5,39 USD/bushel, mức cao nhất kể từ ngày 29/5.

Giá đậu tương kỳ hạn tăng 0,1% lên 9,55 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó thay đổi nhẹ ở mức 9,52 USD/bushel, mức thấp nhất kể từ ngày 12/1.

Giá ngô kỳ hạn tăng 0,1% lên 3,78 USD/bushel, sau khi tăng 2,8% phiên trước đó.

USDA nâng ước tính sản lượng lúa mì Mỹ niên vụ 2018/19 thêm 6 triệu bushel lên 1,827 tỉ bushel, nhưng cắt giảm ước tính vụ thu hoạch lúa mì Nga xuống còn 68,5 triệu tấn so với 72 triệu tấn dự báo trước đó.

Australia cắt giảm dự báo sản lượng lúa mì thêm gần 8% niên vụ 2018/19, do thời tiết khô kéo dài trên toàn quốc.
Cơ quan này cũng giảm dự báo dự trữ ngô và đậu tương cuối niên vụ 2018/19 của Mỹ bắt đầu ngày 1/9.

Đồng USD tăng so với 1 giỏ tiền tệ chủ chốt trong ngày thứ ba (12/6), trước quyết định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ trong ngày, trong khi đồng bảng Anh giảm giá sau khi Thủ tướng Theresa May đánh bại một nhóm nổi loạn trong quốc hội về kế hoạch Brexit.

Giá dầu biến động trái chiều trong ngày thứ ba (12/6), với giá dầu thô Mỹ tăng trước khi giảm, và giá dầu Brent giảm do các nhà đầu tư chuẩn bị cuộc họp quan trọng của nhóm các nhà sản xuất OPEC vào tuần tới.

Chứng khoán Mỹ kết thúc tăng nhẹ trong ngày thứ ba (12/6), được thúc đẩy bởi cổ phiếu công nghệ và tiện ích tăng, bất chấp các nhà đầu tư thận trọng trước quyết định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang.

Giá một số mặt hàng ngày 13/6/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 535,75 1,25 + 0,23
Ngô CBOT UScent/bushel 378 0,5 + 0,13
Đậu tương CBOT UScent/bushel 955,25 1,25 + 0,13
Gạo CBOT USD/100 cwt 11,92 – 0,01 – 0,04
Dầu thô WTI USD/thùng 65,94 – 0,42 – 0,63

Nguồn: VITIC/Reuters

Vũ Lanh

Nguồn: Vinanet

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *